Câu 1:KL và những tính chất quan thọng của nó (ĐNkl,lý tính,hoá tính,cơ tính và t/c công nghệ của kl).
Câu 2:c/t tinh thể kl: mạng tinh thể,các kiểu ô cơ bản thường gặp,biến đổi thù hình của kl, đơn tinh thể, đa tinh thể.
Câu 3:Các quá trình kết tinh của kl từ trạng thài lỏng,cấu tạo của thỏi đúc.
Câu 4:Các thành phần chú yếu của hợp kim(dung dịch rắn,hợp chất háo học,hỗn hợp cơ học,lấy VD từng loại theo giản đồ trạng thái sắt- cacbon)
Câu 5:Khái niệm :biến dạng dẻo của kl,kết tinh lại.
Câu 6:Khái niệm :gia công nóng, gia công nguội, gia công lạnh, hiện tượng biến cứng.
Câu 7:Giản đồ trạmg thái Fe-C, các tổ chức hợp kim Fe- C.
Câu 8:Các phương pháp phân loại thép, cho một thí dụ kí hiệu thép theo GOST và theo tiêu chuẩn Mỹ.
Câu9:Các loạiGang:khái niệm , đặc điểm , ứng dụngcủa từng loại
Câu10:khái niệm một sốphuơng pháp nhiệt luyện: ủ,thường hoá.
Câu11:tôi thép,khái niệm(phân tích trên giản đồ TTT)các phương pháp tôi+ram.
Câu12:Hoá nhiệt luyện , khái niệm , mục đích , cho ví dụ.
Câu13:tính chất công dụng của một số thép hợp kim:thép không gỉ , thép lò xo, thép gió.
Câu 14:hợp kim cứng :phương pháp chế tạo ,tính chất,công dụng, cho ví dụ.(nhóm 1 cacbit,nhóm hai cacbit,,nhóm 3các bít
Câu 15:hợp kim đồng và hợp kim nhôm:nêu một số hợp kim diển hình
Câu 16:khái niệm ăn mòn hoá học , ăn mòn điện hoá,cho ví dụ
Câu17:Khái niệm:thế điện cực,phản ứng anot,phản ứng catot , mật độ dòng,hiện tượng phân cực,khử phân cực
Câu18:Vẽ giản đồ phân cực của thép Cr,phân tích trạng thái thụ động.
Câu 19:Một số dang ăn mòn:do dòng mòn do dòng điệtrong môi trường nước, ăn mòn cấu trúc , ăn mòn điểm, ăn mòn mỏi.điện lạc
Câu20:Các phương pháp chống ăn mòn:thiết kế;dung lớp phủ;bảo vệ catot.
Câu21:Vậtliệupolymer:Khái niệm mer ;homomer
Copolymer;cách hình thành phân tử polymer.vd
Câu 22: hình dạng ,cấu trúc phân tử quan hệ ứng suất -biến dạng của polime.
Câu 23: Phụ gia polymer;phân loại polymer, cho ví dụ ứng dụng . sự khác biệt giữa cao su chưa lưu hoá vàđã lưu hoá
Câu24:Vật liệu Composite:khái niệm,phân loại ,pha sợi,pha nền,cho vi du
Câu 25:Vật liệu Composite sợi :khái niệm,những yếu tố ảnh hưởng tới tính chất của composite sợi(chiều dài, định hướngvà mật độ sợi)
Câu 1:
KL và những tính chất quan thọng của nó (ĐNkl,lý tính,hoá tính,cơ tính và t/c công nghệ của kl).
TL:
1) kl là những vật thể mang một số t/c đặc trưng:có ánh kim,có khả năng dẫn điện dẫn nhiệt tốt ,có thể gia công được bằng áp lực…
2)Lý tính: -kl và hợp kim có khả năng dẫn điện dẫn nhiệt tốt;-những kl có khối lượng riêng nhỏ có độ bền lớn được sử dụng trong lĩnh vực hang không,vũ trụ ..
3)Hoá tính:
3.1)Khả năng ăn mòn của kl:+)kn: ăn mòn kl là qtrình tự huỷ hoại của kl và hợp kim kèm theo sự suy giảm về cơ tính khi nó tiếp xúc với môi trường có thành phần hoá học nhất định.
+)Phân loai:
++)Ăn mòn hoá học: là ăn mòn kèm theo các phản ứng hoá học(pư oxi hoá-khử).- ăn mòn hoá học còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:bản chất vật liệu,môi trường,bản chất của sản phẩm đc tạo ra trong môi trường ăn mòn. Điều kiên tạo ra lớp bảo vệ mặt(quy tắc Pilling-Bedworth):Vp/Vm≥1.trong đó:Vp:là thể tích mol của các sản phẩm đc tạo ra,Vm: là thể tích mol của kl.
*Ôxi hoá săt ,thép:là qua trình tạo ra lớpgỉ sắt (Fe3O4,Fe2O3)do t/d của oxi,và tuỳ theo nhiệt độ mà hàm lượng này cũnh thay đổi .
Hình vẽ (vở hải trang 13)
ở nhiệt độ thấp,chú yêu tạo ra Fe3O4, Fe2O3 còn ở t¬o cao thì tạo ra FeO.
*Một số dạng ăn hoá học ≠ mòn
- ăn mòn trong môi trường hiđro: C+4H = CH4. hiđro từ bên ngoài dưới dang ngtử t/d với C trong vât liệu =>ăn mòn hoá học
-giòn hiđro:hiđro có sẵn trong thép hoăc khuyếch tán từ ngoài vào làm giàm khả năng l/k cộng với vết nứt do sức kéo từ bên ngoài vào gọi là vết nứt tế vi .
-Đồng môi trường hiđro:
Cu2O +2H= H2O + 2Cu
=>h ơi n ó t ạo ra l àm gi ảm l ực ph ối k ết giữa các hạt gọi là bệnh đồng .
Ăn mòn Vanadi:Trong một số nhà máy hoá dầu ,trong dầu chứa vanadi => V2O5làm giảm to nỏng chảy các ôxi ≠ dưới 500o,nên qtrinh ăn mòn sắt thép xảy ra tiếp tục
++)Bảo vệ chống ăn mòn :
*Thayđổi thành phần kl hợp kim để tạo ra vật liệu trơ trong môi trường làm việc .;*cách ly vật liệu với môi trường = cách sơn,bôi dầu mở phun kl
++)Ăn mòn điện hoá:
*Là quá trình phát sinh dòng điện;* ăn mòn điện hoá xảy ra khi kl tiếp xúc với môi trường điện li ;*qtrình hình thành trên ngtắc hình thành pin galvanic;*Thế điện cực: là cồn cần thiết để làm dịch chuyển một điện tích của ngtố đó ở trong dd.;-Giải thích :khi những Zn vào trong dd,giữa Zn và dd sinh ra một thế điện cực.;-Người ta quy ước lấy ngtwr hiđro để so sánh,và thế điện cực của nó = 0,do vây thế điện cực của ngtố là hiệu điện thế của kl đó với hiđro.*Thế điện cực càng lớn thì khả năng ăn mòn càng mạnh .
Fe Co Ni
-0,44 -0,29 -0,23
H : Cu Ag Au
0 0,334 0,8 1,3
*thế điện cực là dấu hiệu đàu tiên xét sự ăn mòn manh hay yếu .Nhìn chung ,kl có thế điện cực âm nhiều thì dễ bị ăn mòn .
Theo thể Theo khảnăng
điện cực chống ăn mòn
Pt Bên vững nhat Pt Cao nhất
Au Au
Ag Zn
Cu Ti
Pb Ag
- -Cr18Ni9
(Thụ động)
Thép Cr
Sn Cr
Ni Cu
Cd Ni
Fe Pb
- - Cr18Ni9
(Chủ động)
Thép Cr
Cr Al
Zn Sn
Mn Fe
Zn Cd
Ti Zn
Al Mg
Mg Kém bền Mn Thấp
vững nhất nhất
Nhận xét : trên thực tế tốc độ ăn mòn còn phụ thuộc nhiều yếu tố ≠,phụ thuộc vào việc tạo ra các Snr phẩm ăn mòn ,t/c các sản phẩm ,to,qtrình vận chuyển.*theo tộc độ ăn mòn 1 hợp kim có thể có 2 vị trí ≠ nhau tuỳ thuộc vào bị động hoặc xhủ động .*Lớp điện thế kép:Khi nhũng Zn vào ddịch axit,ion Zn2+tách khỏi kl tan vào dd, để lại các e-trong kl lúc đó sẽ hình thành lớp điện thế kép,.Các đtử thừa ở lại trong kl Zn cản trở sự tan Zn vào trong dd => Zn ko tiếp tục tan gọi là hiện tượng phân cực:Khả năng tanZn2+ vào dd ít dần đi, đầnần độ tan =0.
Khử phân cực :-phong các e thừa tronh Zn đi = cách nối dây dẫn ;-vận chuyển ion Zn2+ để phá vỡ cân bằng điện thế kép -> qtrình tan tiếp tục
*giản đồ phân cực :Thép trong đó có thành phần Cr
(hình vẽ vở Hải trang 17)
O ->A tốc độ ăn mòn thấp
A-> B ăn mòn theo đ/l ôm
B->c bắt đầu thụ động
CD khoảng thụ động
J+=0 DE ăn mòn tiếp tục
Ec đthế ăn mòn,Ep đthế thụ động,Et bắt đầu ăn mòn …
4)Cơ tính:
+)Cơ tính tĩnh:
-Độ cứng:khả năng chống lại sự xâm nhập của 1 vật ≠ lên bề mặt nó.;độcứng Biinell [HB],độ cứng Rocwell [HR],độ cứng Vickers[HV]
+)Cơ tính động:
-Độ dai va đập là công cần thiết để phá huỷ 1 đvị diện tích vật liệu
-Độ dai phá huỷ
K= γб(лa)1/2 (MPam1/2)
K:hệ số cường độ ứng suất
γ : hằng số phụ thuộc hình dạnh.;a: kích thước.
-Mỏi :là quá trình vật liệu kl bị phá huỷ dần dần khi chịu tải trọng lặp lại theo chu kì
+)Cơ tính ở nhiệt độ cao :hiện tượng cơ tính bị suy giảm ở to cao gọi là dảo.
5) Tính công nghệ :
Tập hợp các t/c của vật liệu nói lên khả năng chế tạo 1 chi tiết từ vật liệu đó dễ hay khó
+ tính đúc :của gang tốt hơn thép.;+ tính hàn:của thép tốt hơn gang,;+ tính gia công áp lực.;+ tính cắt giọt.
Câu 2:
c/t tinh thể kl: mạng tinh thể,các kiểu ô cơ bản thường gặp,biến đổi thù hình của kl, đơn tinh thể, đa tinh thể.
TL:
+) mạng tinh thể :Trong cấu trúc kl các ngtử sắp xếp ở vị trí nhất định ,nêuta tưởng tượng nối các ngtử lại với nhau tạo một mạng trong ko gian gọi là mạng tinh thể .
+) Phần ko gian nhỏ nhất mang đặc trưng cho 1 kiểu sấ xếp gọi là ô cơ bản .Một số ô cơ bản thường gặp : *Lập phương tâm khối :Các ngtử nằm ở đỉnh của hình lập phương và 1 ngtử nằm tại tâm (Các ngtố :Fe_α ,Cr,V,Vônfram,..).;*Lập phương tâm mặt :các ngtử nằm tại đỉng của hình lập phươngvà tâm của các mặt.(các ngtố: Fe_γ,Al,Cu,Ni,Pb..)
*lập phương dày đặc : ô cơ bản là hình lăng trụ đáy trên đáy dưới là lục giác đều cạnh a cách nhau 1 khoảng c ; tỷ số c/a gọi là độ chính phương .Cách sắp xếp ngtử :Các ngtử nằm tại đỉnh va tâm của 2 hình lục giác và có 3 ngtử nằm tại mp cách đều đáy trên đáy dưới và có hình chiếu nằm trên tâm 3 tam giác đều cách nhau(các ngtố Zn,Mg,Cd,Co,Co_α)
+)Biến đổi thù hình của kl:
Thông thường mỗi ngtố có 1 kiểu mạng nhất định nhưng có những ngtố khi ở to này có kiểu này khi ở to ≠ có kiểu ≠,t/c này gọi là tinh thù hình của kl .Quá trình chuyển biến từ 1 kiểu mạng này sang 1 kiểu mạng ≠ phụ thuộc vào to gọi là chuyển biến thù hình hay chuyển biến pha.;*Duy trì to > 1539o : Fe ở thể lỏng .;*Duy trì to
1392o < to <1539o Fe ở thể rắn ,cấu trúc lập phưiưng tâm khối Fe_δ.
*duy trì :911<to <1392 Fe ở thể rắn ;cấu trúc lập phương tâm mặt Feγ.*Duy
trì to<911o Fe ở thể rắn, có cấu trúc tâm khối Fe α
+) đơn tinh thể , đa tinh thể :
*đơn tinh thể :Một vật thể kl đc cấu tạo bên trong như một mang tinh thể lý tưởng gọi đó là một đơn tinh thể .Các ngtử sắp xếp theo một phương nhất định
*đa tinh thể đc cấu trúc từ các hạt khac nhau và trong 1 hạt các ngtử sắp xếp theo 1 phương nhất định ,có thể coi đơn tinh thể là 1 hạt .Khoảng ko gian chuyển tiếp từ hạt này sang hạt khac gọi là biên giới hạt ,khoảng này có từ 5 đến 10 lớp ngtử .Biên giới hạt là một tring những sai lệch mặt .; Độ hạt :kích thước trung bình của hạt gọi là độ hạt
Petch – Hall :бb=бo+K/d1/2
бb;giới hạn bền vật liệu
бo,K: hằng số phụ thuộc vật liệu .;d: độ hạt
Trong tất cả các qtrình chế tạo ,gia công vật liệu ta giảm độ hạt d thì độ bền vật liệu tăng .
Câu 3:
Các quá trình kết tinh của kl từ trạng thài lỏng,cấu tạo của thỏi đúc.
TL:
1)Các qtrình kết tinh của kl từ trạng thái lỏng :
+đk xảy ra kết tinh :
Qtrình kết tinh của kl tử trạng thái lỏng là qtrình sắp xếp các ngtử từ trạng thái ko trật tự sang trạng thái có qluật ;qtrìng kết tinh sắn liền với qtrình giảm năng lượng tự do
Tại to kết tinh năng lượng tự do pha rắn pha lỏng bằng nhau ,to cao hơn to kết tinh thì năng lượng tự do pha lỏng thấp hơn thấp hơn pha rắn to thấp hơn ,tothấp hơn to kết tinh năng lượng tự do pha rắn nhỏ hơn.
Hình vẽ vở chiểu trang 7
+)Các qtrình kết tinh :
*qtrình sinh mầm kết tinh:
Khi kl lỏng duy trì tothấp hơn to kết tinh ,bản than trong kl lỏng xuất hiện những nhóm ngtử tập trung lại 1 ,người ta gọi là các mầm kết tinh hoặc trung tâm kết tinh .Nhiệt độ hoá nguội :ΔT=Tkt-T.
Mầm kết tinh chia làm hai loại:- Mầm kết tự sinh:là những mầm kết tinh sinh ra tư bản thân kl lỏng . -Mầm kết tinh ko tự sinh :là những mầm kết tinh sinh ra từ các ngtố khác
*phát triển mầm :
Các ngtử từ trong chất lỏng khuyếch tán lên bề mặt mầm kất tinh làm mầm phát triển lên.;-Ko phải tất cả các mầm kết tinh đều phát triển kích thước lớn lên ,mà chỉ có những mầm có kích thước lớn hơn rc(r giới hạn) mới phá triển lên đc vì qtrình phát triển gắn liền với qtrình giảm năng lượng tự do. Mầm phát triển lên cho tới khi nào găp hạt gặp bên cạnh .
Hình vẽ vở chiểu trang 8
2)Cấu tạo thỏi đúc :
Thỏi đúc gồm 3 phần
+) Vùng ngoài cùng (vùng vỏ,vùng ảo) cấu trúc hạt nhỏ mịn cơ tính tốt ko định hướng rõ rệt .
Khi rót kl lỏng vào khuôn lớp ngoài cùng tiếp xúc trực tiếp với khuôn nên kl có tốc độ kết tinh cao , độ hoá nguội lớn
+Vùng 2:khả năng dẫn nhiệt từ vùng 2 giảm ->hạt có kích thước lớn hơn so với vùng 1 ,hạt có xu hướng vuông góc với trục
+Vùng 3 :Tốc độ làm nhuội nhỏ nhất , định hướng ko rõ rệt
+trong qtrình kết tinh do lực hút trái đất nên phần hợp chất có khối lượng riêng lớn ở dưới ,phần tạp chất có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên .Thiên tích là sự khác nhau về thành phần hoá học ở các vị trí khác nhau trong cùng một vật thể .Do vậy cơ tính cũng khác biệt đi.
Câu 4:
Các thành phần chú yếu của hợp kim(dung dịch rắn,hợp chất háo học,hỗn hợp cơ học,lấy VD từng loại theo giản đồ trạng thái sắt- cacbon)
TL:
các thành phần chủ yếu của hợp kim
+)ddịch rắn :
Hai ngtố A,B có khả năng hoà tan với nhau ở trạng thái lỏng và khả năng hoà tan duy trì ở trthái rắn.
Có hai loại ddịch rắn :
* ddịch rắn xen kẽ ;các ngtử A,Bxen kẽ vào nhau.
*Ddịch rắn thay thế :ngtử của ngtố B thay thế ngtử của ngtố A
*vd : Fe α(Ferit-F) ,
Fe γ(Ostent- Os)…
+)Hợp chất hoá học :
Hai ngtố A,B kết hợp với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định theo 1 công thức nhất định tạo nên hợp chất hoá học.
Vd:Xêmantit(Fe3C-Xe)…
+)Hỗn hợp cơ học :Hai ngtố A,B ko hoà tan vào nhau để tạo dd rắn cũng ko lien kết tạo nên hợp chất hoá học mà chỉ là bên cạnh nhau ,lực lien kết à lực cơ học thuần tuý.
Vd:Péclít(P),Lêđêburít(Le)…
Câu 5:
Khái niệm :biến dạng dẻo của kl,kết tinh lại.
TL:
1)Biến dạng dẻo trong đơn tinh thể: có hai hình thức: trượt và song tinh
+)Trượt:
*Khả năng trượt :Dưới tac dụng của tải trọng hoặc 1 ứng lực ,khả năng tồn tại bền chắc nhất là những mặt và phương đó ,người ta gọi là các mặt trượt cơ bản. Lực lien kết giữa các mặt trượt rất yếu .
Kiểu mạng có nhiều mặt trượt cơ bản thì kl ấy có khả năng biến dạng dẻo nhiều hơn.
*Ứng suất trượt tới hạn:
Mạng tinh thể chỉ bị trượt khi ứng suất tiếp τ đạt đến một giá trị yêu cầu tổi thiểu,ta gọi giá trị đó là ứng suất trượt tới hạn, kí hiệu là τth .
*qtrình trượt:
Khi τ > τth hai phần tinh thể trượt tương đối với nhau đi một khoảng a rồi dừng lại , kế tiếp trên mặt trượt khác sonh song với mặt trượt mới và cách nó một khoảng b ; cư như vậy tinh thể trượt đi cả một hệ trươt.
+)Song tinh:là chuyển động giữa hai phần của mạng tinh thể theo các mặt và phương nhất định để sau đó hai phần của mạng tinh thể đối xứng với nhau qua mặt đó. Mặt đối xứng gọi là mặt song tinh.
2)Kết tinh lại:
+)Khái niệm:
Nung kl đến một nhiệt độ nào đó phù hợp với từng kl cụ thể .Khi đó các hạt tinh thể mới sẽ hình thành.Lúc đầu là sự xuất hiện các mầm kết tinh, sau đó các mầm lớn dần lên thành hạt tinh thể .qtring này đc xảy ra trong pha rắn.Hiện tượng này gọi là sự kết tinh lài . yếu tố: *Mức độ biến dạng dẻo nguội càng lớn thì nhiệt độ kết tinh lại càng thấp. *Nhiệt độ kết tinh phụ thuộc vào nhiệt độ nỏnh chảy của kl. *Thời gian ủ càng lâu thì nhiệt độ kết tinh lại càng giảm.
Hình 1.30
*kl lẫn nhiều tạp chất làm nhiệt độ kết tinh lại nâng cao
Sự kết tinh lại trải qua 3 giai đoạn:
*Giai đoạn phục hồi:Xảy ra ở to từ 80- 150o
*Giai đoạn kết tinh lại lần thứ nhất :Nung kl đến 150o thì trên tinh giới hạt xuất hiện các mầm tinh thể có mạng tinh thể hoàn chỉnh .sau đó lớn lên thành hạt tinh thể hoàn toàn mới.
*Giai đoạn kết tinh lần thứ hai: Giữ nhiệt độ lâu hoặc nâng cao tới 300-400o thf xảy ra qtrình pháy triển hạt lớn khá mạnh .Các hạt nhỏ sát nhập với các hạt lớn.
+)Nhiệt độ kết tinh: Sư kết tinh lại xảy ra ở những nhiệt độ khác nhau,phu thuộc nhiều
Câu 6:
Khái niệm :gia công nóng, gia công nguội, gia công lạnh, hiện tượng biến cứng.
TL:
+ Gia công óng là nếu vật thể đem gia công có nhiệt độ bằng hay lớn hơn nhiệt độ kết tinh lại nhỏ nhất.
+ Gia công nguội là nếu vật thể đem gia công có to gia công nhỏ hơn to kết tinh lại nhỏ nhất.
+ Gia công lạnh: vật thể đem gia công ở nhiệt độ thấp…………….
+ Hiện tượng biến cứng:
Do sự thay đổi tổ chức nên kl bền và cứng hơn, độ dẻo dai phần nào bị giảm .Hiên tượng kl bị hoá bền ở nhiệt độ thường gọi là hiện tượng biến cứng.
Câu 7:
Giản đồ trạmg thái Fe-C, các tổ chức hợp kim Fe- C.
TL:
1)Toạ dộ “nhiệt độ - thành phần C” của các điểm trên bản giản đồ
Bảng:
Điểm Nhiệt
độ
oC Thành
phần
C
A 1539 0,00
H 1499 0,10
J 1499 0,16
B 1499 0,50
E 1147 2,14
C 1147 4,30
F 1147 6,67
N 1392 0,00
D 1600 6,67
G 911 0,00
V 727 0,02
S 727 0,80
K 727 6,67
Q 0,00 0,006
R 0,00 6,67
2)Các đường quan trọng:
+ABCD: đg lỏng.
+AHJECF: đg đặc.
+ES: đg giới hạn sự hoà tan của Cacbon vào Feγ.
+VQ: đg giới hạn sự hoà tan của Cacbon vào Feα.
+HJB: đg bao tinh: những hợp chứa C từ 0,1 – 0,5% khi nguội đến 1449oC thì xảy ra phản ứng bao tinh.
+ECF: đg cùng tinh: những hợp kim chứa C từ 2,14 – 6,67% khi nguội đến 1147oC thì xảy ra phản ứng cùng tinh.
+VSK: đg cùng tích: những hợp chứa C từ 0,02 – 6,67% khi nguội đến 727oC thì xảy ra phản ứng cùng tích.
3)Các tổ chức pha:
+) Loại một pha:*Pha lỏng(L): Đó là dd lỏng của Fe và C.
*Pha rắn ostenít(Os): Đó là dd rắn xen kẽ của C trong Feγ , tại trên 727oC.
*Pha ferít(F): Đó là dd rắn xen kẽ của C trong Feα , tồn tại ở dưới nhiệt độ ứng với đg GSK.
*Pha rắn xementít(Xe):là hợp chất hoá học của Fe và C công thức Fe3C.
+) Loại hai pha :
*Ledeburit(Le):
1147oC
L Le[ Os + Xe ].
phản ứng cùng tinh từ một dd lỏng tạo ra một hỗn hợp cơ học.
*Peclit(P):
727oC
Os [ F + Xe ].
phản ứng cùng tích: từ 1 dd rắn tạo ra 1 hỗn hợp cơ học.
*Bao tinh :
1497oC
L + δ Os.
Câu 8:
Các phương pháp phân loại thép, cho một thí dụ kí hiệu thép theo GOST và theo tiêu chuẩn Mỹ.
TL:
1)Các pp phân loại thép Cacbon:
+)Phân loại theo pp luyện:
*Thép Mactanh basic
*Thép Mactanh axit.
*Thép lò chuyện.
*Thép lò điện.
+)Phân loại theo mức độ khử oxi:*Thép sôi. ;*Thép lắng.
+)Phân loại theo tổ chức thép ở nhiệt độ thường:*Thép cùng tich,hàm lượng C = 0,8%,tổ chức: P.
*Thép trước cùng tích,hàm lượng C<0,8%,tổ chức: F+P .*Thép sau cùng tích,hàm lượng C > 0,8%,tổ chức: P+XeII .
+)Phân loại theo công dụng:
*Thép xây dựng.
*Thép kết cấu.
*Thép dụng cụ.
TD:
+)kí hiệu theo GOST:
*thép cacbon thong dụng: có 3 nhóm: nhóm thứ nhất kí hiệu từ CT0 đến CT7; nhóm thứ 2 kí hiệu:chữ số đầu chỉ pp luyện và có 8 số hiệu từ 0 dến 7:MCT0, MCT1…BCT0,BCT1…;nhóm thứ 3 kí hiệu từ BCT0 đến BCT7.
+)theo tiêu chuẩn Mĩ:
SAE1030:thép có chứa 0,30%C
2)Các pp phân loại thép hợp kim:
+)Phân loại theo tổ chức thép sau khi ủ:*Thép trước cùng tích,tổ chức:F+P.
*Thép cùng tích,tổ chức: p.
*Thép sau cùng tích,tổchức:
P+Cácbít II.
*Thép lêđêburít,tổ chức:P+Le+Cácbít II.
+)Phân loại theo tổ chưcsau thường hoá của mẫu thử:
*Thép Peclit,chứa ít ngtố hợp kim. *Thép mactenxit,lượng ngtố hợp kim khá cao. *Thép ostenit,lượng ngtố hợp kim rất cao.
+)Phân loại theo ngtố hợp kim chú yếu: gọi tên thép theo tên ngtố hợp kim chính vd: thép crôm, thép mangan.
+)Căn cứ tổng lượng các ngtố hợp kim trong thép:
*Thép hợp kim thấp với tôbgr àm lượng bgtố hợp kim nhỏ hơn 2,5%. *Thép hợp kim trung bình với tổng hàm lương ngtố hợp kim từ 2,5-10%. *Thép hợp kim cao (>10%).
+)Phân loại dựa vào công dụng của thép hợp kim: *Nhóm thép hợp kim kết cấu. *Nhóm thép hợp kim công dụng. *Nhóm thép hợp kim đặc biệt.
TD:
+)Theo tiêu chuẩn GOST:
*thép hợp kim:20X có 0,2%C và 1%Cr.
*thép hợp kim:12X2H3 có 0,12%C,2%Cr,3%Ni.
*Thép hợp kim: XC có 1%C,1%Cr,1%Mn và 1%Si.
*Thép cacbon tốt: 30X2HBA có 0,3%C,2%Cr,1%Ni,1%W và 1%V(chữ A sau cùng có nghĩa là tốt).
+)Theo tiêu chuẩn Mỹ: SAE1010 thep cacbon chứa 0,1%C , SAE1045 thép cacbon chứa 0,45%C , SAE52100 thep crom có 2%Cr,1%C , SAE71360 thép vonfram có 13%W và 0,6%C.
Câu9:Các loạiGang:khái niệm , đặc điểm , ứng dụngcủa từng loại.
Khái niệm về Gang:Gang là hợp kim Sắt Cacbon, trong đó hàm lượng C từ 2,14% đến 6,67%,thong thường là trên dưới 4%.
1,Gang trắng:là gang mặt gẫy của nó có màu trắng.Cacbon hoà tan vào sắt và lien kết với sắt thành xêmentít(Fe3¬C)không tồn tại graphít,tổ chức hoàn toàn phù hợp với trạng thái giả ổn định Fe-Xe. Đặc điểm :-Thành phần chúă ít Si;-Cơ tính:rất cứng và giòn,không gia công cắt gọt được;-Công dụng:Hâù hết làm nguyên liệu thép .Chỉ làm chi tiết máy trong mức độ hạn chế như bi nghiền,mặt ngoài hoá trắng của trục nghiền,trục cán,mép lưỡi cày vành ngoài bánh xe lửa,xe goòng.
2,Gang Xám:là gang mà mặt gẫy của nó có màu cám .tổ chức gang xám có hai phần rõ rệt:phần kim loại là phần nền cơ bản-giống nhưthép cacbon,phần còn lại lag Graphit.Tronh
Đặc điểm:trong gang xám không có lêđêburit.khi sự graphit hoá rất mạnh thì nền cơ bản chỉ có pha duy nhất là fêrít,lúc đó ta quy ước đó là gang xám fêrít.Sự graphít hoá mạnh nhưng nền cơ bản vẫn cònpéclit thì có gang xám peclit.Nếu sự hoá rất yếu rất yếu ,tổ chức nền cơ bản có P+XeII ta có gang xám péc lit xemantit.Gang xám có đặc điểm chịu nén tốt ,dập tắt dao động và bôi trơn tốt,nhưng ít chịu kéo và chịu va đập.bởi vạy gang xám được sử dụng cần biết điều kiện làm việc của chi tiết. ứng dụng :làm bệ máy,vỏ,họp , ống, nắp dây đạy,gang có độ dày TB cỡ =20-30kG/mm2 thì có thể làm chi tiết chịu tải nhưtải trọng bánh răng cỡ lớn,mấu kê cầu ,sơ mi,xécmăng trong ôtô,xemáy…
3,Gang cầu:là gang có graphít có dạnh hình cầu.nó giống gang xám ở nền cơ bản .Cũng tuỳ loại cơ bản màcó loại gang cầu ferit,ferit-peclit và peclit-xêmantít. Đặc điểm:có độ bền cao hơn gang xám (do graphit hình cầu nên gang ít chịu ứng suất tập trung) Ngoài ra gang cầu còn chịu được va đập.Thành phần manhê rất khắt khe,Mg=0,01
- 0,1%. Nếu >0,1% thì gang trở nên giòn,,<0,01% thi ko đủ graphít cầu hoá.
4,Gang dẻo:lầgng có tính dẻo hơn gang xám,có thể dùng làm chi tiết chịu va đập nhẹ.
Đặc điểm:graphit gang dẻo có dạngcụm hay dạng bông.-cơ tính của gang dẻo cao hơn gang xám và thấp hơn gang cầu.-ta không nấu được trực tiếp mà chỉ có thể ủ từ gang trắng,các bon càng thấp càng tốt.tuynhiên ko thể thấp quá vì rất khó nấu chảy,C=2,2-2,8%;Si=0,8-1,4%.ngoài ra khi đúc cần làm nguội nhanh để tránh sự graphit hoá .
Gang dẻo chia 2 loai:
+ gang dẻo lõi đen(tâm đen):có nền cơ bản là fêrit,còn toàn bộ C ở dạng cụm ,mặt gãy của lõi có màu đen vì nhiều graphit.C thấp nên dẻo hơn.
+gang dẻo lõi trắng:có nền cơ bản là peclit,graphit ít hơn,gang này được ủ từ gang trắng, hàm lượng C cao cỡ 2,8%, mặt gãy của gang có màu trắng,cơ tính cao hơn loại lõi đen nhưng kém dẻo .
Công dụng: để chế tạo các chi tiết có đặc điểm:hình dáng phức tạp,chịu va đạp nhẹ,có thành vách mỏng.
5,Gang kim:người ta đưa thêm vào nhiều nguyên tố hợp kim để cải thiện cơ tính của gang .những nguyên tố hợp kim ở đây có tác dụng:- hà tan nền cơ bản của gang đẻ làm tăng độ bền;- đọ cứng và tính chống mài mòn của pha cơ sở = cách dùng crôm,mângn…;- làm tăng hiệu quả nhiệt luyện như các nguyên tố vânđi,môlípđen,titan…;-làm nhỏ hạt như các nguyên tố titan,nhôm , vanađi
Công dụng :chế tạo phức tạp nên giá thành cao ,nên có công dụng chi các chi tiết quan trọng.
6,gang giun:người ta dung chất biến tính để graphit trong gang tồn tại phần lớn ở dạng giun,phần còn lại là hình cầu. Đặc điểm:dễ đúc ,có độ bền cao hơn gang xám nhưng thấp hơn gang cầu .
Công dụng: để chế tạo các chi tiết chịu lực và chịu nhiệt đọ cao ,chịu mài mòn .dùng làm các chi tiết như nắp ,blốck xilanh ,xéc măng,phanh tàu cao tốc , ống xả ôtô , khuôn đúc thỏi thép.
Câu10:khái niệm một sốphuơng pháp nhiệt luyện: ủ,thường hoá.
ĐN:Nhiệt luyện là công nghệ sử dụng nhiệt để gia công kim loại nhằm biến đổi tổ chức bên trong của kim loại , để đạt được những tính chất theo ý muốn.
A, Ủ:là phương pháp nhiệt luyện nhằm làm mềm kim loại đẻ dễ cắt ,gọt,dễ dập định hình,khử bỏ ứng suất dư trong kim loại đồng đều thành phần hoặc làm nhỏ hạt đẻ chuẩn bị khâu nhiệt luỵện sau cùng.
Các phương pháp ủ
* theo nhiệt đọ nung có pp sau đây:
- ủ thấp-còn gọi là ủ non.nhiệt độ nung đạt đến t(ủ)=200-3000¬¬C .pp này nhằm khử bỏ ứng suất trong , không làm giảm đọ cứng của chi tiết . Ủ non ứng dụng ch các gia công nguội,thí dụ như lò xo uốn nguội.
- Ủ kết tinh lại.Thép sau gia công bằng áp lực bị biến dạng cứng,hạt km loại không đều ,người ta cho ủ kết tinh lại:A1>t (ủ)>tktl.Nhiệt đọ ủ cao hơn nhiệt đọ kết tinh lại nhưng vẫn thấp hơn A1. Ủ như vậy khử đc biến cứng ,hạt thép đòng đèu hơn ,dẻo dai,phôi dễ gia công tiếp theo như :cản,kéo,cắt ,gọt.
(hình 4.11 sgk-85)
Ủ không hoàn toàn:Nhiệt độ ủ t(ủ)=Ac1+(20 -> 30¬¬0).
Thường áp dụng cho thép sau cùng tích.t/d của pp này là khử ứng suất trong ,phá mạng XeII của théo sau cùng tích,tạo điều kiện dễ cắt gọt.
Ủ hoàn toàn:Nhiệt độ ủ:t(ủ)=Ac3+(20->300).Phương pháp này áp dụng cho thép trước cùng tích.Khi đạt nhiệt độ ủ thì các pha trơcứ đó chuyển thành ostenít.khi làm nguội chậm khử được ưng suất dư ,làm nhỏ hạt ,tạo cho thép tính dẻo dai.
-Ủ khuyết tán.Nhiệt độ ủ t(ủ)=1100-.15000C.
Thép hpự kim thường bị thien tích mạnh ,trước khi cán cần phải ủ để làm đồng đều thành phần.Vì nhiệt độ ủ khá cao nên hạt phát triển to ,sau khi ủ thường gia công bằng áp lực rồi ủ hoàn toàn.
-ủ đẳng nhiệt:Nhiệt độ nung t(ủ)=Ac3+(30->500), thực chất là đã riến hành ủ hoàn toàn , nhưng sau đó không làm nguội lien tục mà giữ đẳng nhiệt ở nhiệt độ dưới Ar1 khoảng t=50->1000C, tuỳ theo giá trị t và khoang thời gian giữ đẳng nhiệt mà ta có tổ chức khác nhau.Sơ đồ quy rình ủ đẳn nhiệt như sau(Hình 4.12 sgk-86)
Thươngg hoá:là pp nung thép đến nhiềt độ trên đường GSE của giản đồ của trạng thái Fe-C ,tức là đén nhiệt độ t > (Ac3 , Acm),giữ nhiệt một thời gian cần thiết rồi làm nguội trong không khí tĩnh(Vnguội < Vt.h) để có tổ chức X0 .
thường hoá có thể ứng dụng cho mọi loại thép nhằm khử bỏ biến cứng gia công , huỷ bỏ mạng XeII cho thép sau cùng tích , làm nhỏ hạt trước khi nhiệt luyện sau cùng
- thường hoá có thễ xem như là 1 TH riêng của ủ .
Câu11:tôi thép,khái niệm(phân tích trên giản đồ TTT)các phương pháp tôi+ram.
1 ,Tôi thép :là phuơng pháp nung nóng thép đén trên nhiệt độ chuyển biến pha nhất định , giữ đén một thời gian cần thiết rồi làm nguội nhanh (Vng >=Vt.h):-Mục đích :nâng cao độ bền và tính chống mài mòn;nâng cao 1 số đặc tính đặc biệt của thép.
Các phương pháp tôi:
* sơ đồ các phương pháp tôi: (hình 4.18 sgk-90)
* các phương pháp tôi:thong thường người ta phânbiệt các phương pháp tôi theo cách làm nguội .Ta có các phương pháp.
- tôi trong một môi trường:chi tiíet được làm nguội từ nhiệt độ tôi đến nhiệt độ thường trong một môi trường , phương pháp này đơn giản nhưng dễ gây biến dạng chi tiết vì ứng suất nhiệt lớn.do đó chỉ nên làm các chi tiết quan trọng nhưng đơn giản , tiết diện ko thay đổi đáng kể.
- tôi trong hai môi trường
Chi tiết được làm nguội từ nhiệt độ tôi bằng môi trường thứ nhất , thường môi trường này có tấc đọ làm nguội nhanh hơn môi trường sau.khi đã nguội đỉnh chữ “C” thì chuyển qua môi trường nguội thứ 2 tốc độ làm nguội chậm hơn. Phương pháp này hạn chế được ứng suất nhiệt ,giảm được cong vênh ,nứt chi tiết.
-tôi phân cấp:vật được làm nguội nhanh từ nhiệt độ tôi tới gần điểm Mđ .Giữ vật tôi ở nhiệt độ này một thời gian cần thiết để bên trong và bên ngoìa có nhiệt độ tương dối đồng đều .thời gian giữ này phải tính toán vec tơ nguội không cắt vào giản đồ chữ “C”.Sau đó lại tiếp tục làm nguội xuống nhiệt độ thường .làm như vậy tôi ít bị biến dạng do ứng suất nhiệt lớn gây ra,>Do đó có thể tôi những vật có hình dáng phức tạp đạt kết quả tốt.Môi trường thứ 2 để phân cấp thường là các hỗn hợp muối được pha chế để tạo ra nhiệt đọ chảy phù hợp
-tôi đẳng nhiệt:
Chi tiết được làm nguội từ nhiệt độ tôi xuống khoảng có chuyểnbiến đẳng nhiệt tạo thành tổ chức baynít:giữ vật tôi ở nhiệt độ ấy cho ostenit chuyển hoá thành baynít mà không cho vec tơ nguội cát đường Mđ. Áp dụng tôi đẳng nhiẹt cho các chi tiết cần có độ giai lớn.
- tôi phun:làm nguội bằng cách phun nước .Dòng nước phan vào chi tiết có thể làm nguội nhanh hơn vì coi như môi trường tôi không bị nóng lên ,dòng phun phá vỡ màng hơi bám quanh chi tiết tôi , như vậy khả năng làm nguội nhanh hơn.
- Tôi cục bộ:nhiều chi tiíet lớn không cần tôi toàn bộ vì tốn năng lượng ,năng suất thấp, người ta chỉ tôi những bộ phận càn tôi cứng để làm tăng độ bền và chống mài mòn,thí dụ trục khuỷu của của động cơ điezen chỉ cần tôi ở hai đầu trục và cổ biên.
- Tôi bề mặt:những chi tiết cần có bề mặt cứng để chống mài mòn ,người ta nung 1 lớp mỏng bề mặt chi tiết rồi phun nước làm nguội ,như vậy bên trong chi tiết không tôi để giữ độ dẻo dai.
- tôi tụ ram:khi sản suất nhỏ hoặc đơn chiếc để giảm bớt chi tiết , người ta thường dung pp tôi tự ram,giảm bớt khâu đàu tư cho thiết bị ram.Nung chi tiết đén nhiệt độ tôi,làm nguội bộ phạn cần tôi.Nhiệt còn lại ở các phần không tôi sẽ truyền đến các phần đã tôi coi như ram chi tiết.khống chế nhiệt độ ram = cách nhìn màu phát ra từ chi tiết cho nên gọi là ram màu
2,Ram thép:
ĐN:ram thép là pp nhiệt luyện đẻ nung thép tới nhiệt độ nhất định dưới A¬1, giữ nhiệt một
thời gian cần thiết rồi làm nguội .
-Mục đích:khử úng suất trong,tạo khả năng thuận lợi cho quá trình Mtôi M¬ram,Osdư Mram¬ để cho thép ổn định.
- Các pp Ram thong dụng: có 3 pp:
- ram thấp:(150-2500C)tổ chức đạt được sau khi ram là Mram + Osdư .pp này áp dụng để ram các chi tiết cần giữ đọ cứng và tính chống mài mòn như giao cắt ,vòng bi , khuôn dập,dụng cụ đo.
- ram vừa: t0 nung từ 300 đến 4000C ,pp này áp dụng để ram các chi tiết cần độ cứng tương đối cao nhưng vẫn dẻo dai,chịu va đập, chịu mỏi, đàn hồi tốt như: nhíp , lò xo, khuôn dập nóng.
- ram cao: t0 nung từ 550 đến 6000C ,tổ chức đạt được sau ram là xoocbít rấmp dụng pp này để ram các chi tiết cần đọ bền tổng hợp như:bánh răng,thanh truyền, trục
Câu12:Hoá nhiệt luyện , khái niệm , mục đích , cho ví dụ.
KN:hoá nhiệt luyện là pp kết hợp tác dụng nhiệt với một quá trình hoá học làm bão hoà bề mặt thép bằng 1 hay nhiều nguyên tố đã chọn để làm thay đổi thành phần hoá học , thay đổi tổ chức kim loại , do đó thu được tính chất theo ý muốn.
MĐ:- tăng độ cứng và độ chống mài mòn của lớp bềmặt chi tiết , đảm bảo độ dẻo ở phần trong chi tiết ;- với nguyên tố thích hợp sữ làm tăn tính chông ôxy hoá ở nhiệt độ cao.-những chất thấm vào thép thường dung là Cacbon,Nitơ,Xilic,nhôm, crôm,…
-quá trình hoá học xảy ra trong hoá nhiệt luyện tải qua 3 bước sau:
+ chất thấm phân hoá thành dạng nguyên tử hoạt;+bề mặt kim loại haaps thụ các nguyên tử hoạt;+các nguyên tử hoạt khuyết tán sâu vào trong Ứng dụng:hoá bề mặt kim loạibằng cac pp như:thấm C ,Nitơ,thấm xianua,thấm kim loại.
VD:Thấm Cacbon thể rắn.
-chất thấm là chất chứa nhiều C như than gỗ , than xương ,tốt nhất là than xoan,sừng ,móng trâu bò; - chất xúc tác:BaCO3,NaCO3,K2CO3.
Hộp hay thùng chúă chi tiết thấm làm bằng gang , hoặc thép có nắp đạy kín , thường dung đát xét đẻ đắp lên thêm . – chi tiết trước khi cho vào thùng phải làm thất sạch bề mặt , tẩy bỏ han rỉ , dầu mỡ , đát cát; - nhiệt độ nung phải nhau 30 mm rồi phủ lớp than(đã trộn đều với chất xúc tác);-lần luowtj xếp như hình 4.22 sgk-97
-cho hop vào lò nung đến 900-9500C; - giữ ở nhiệt độ này môth thời gian để đạt chiều dày theo yêu cầu ,tính theo công thức hoặc tra bảng :
= k.0,5
- k hệ số tỷ lệ , ở 9300C thì k=0,6
- thời gian giữ nhiệt tính bằng giờ.
- chiều sâu(dày của lớp thấm ( mm)
-quá trình hoá học xảy ra như sau:
C + O2 = 2CO
BaCO3 =t0=>BaO + CO2;
CO2 + Cthan = 2CO ( thiếu không khí)
Các phân tử CO gặp mặt thép
chi tiết bị phân hoá .
2CO = Cng.tử hoạt + CO2.
mặt thép hấp thụ Cng.tử hoạt và Choạt thấm sâu vào thép nhờ khuyéch tán .
Sauk hi để nguội ,chất xúc tác lại đươcj phục hồi BaO +CO2 = BaCO3lấy mẫu đem phân tích để biết được tổ chức kim loại sau khi thấm cacbon,so sánh với tổ chức thép trước khi thấm ở 9000C ta thấy:sau khi thấm C đã biến đổi từ F+P thành P+Xen ,tổ chức này chưa đem sử dụng được mà phair cho qua cho qua nhiệt luyện tôi và ram .
Câu13:tính chất công dụng của một số thép hợp kim:thép không gỉ , thép lò xo, thép gió.
1,Thép không rỉ:gồm có :
*thép chổng rỉ hai gai:
- t/c: cỏ tính tốt ,nhưng nhiều cabit hơn nên khả năng chống ăn mòn kém hơn.VD:chống rỉ tốt nhất là thép 1X13.
-công dụng:- các số hiệu 1X13,2X13làm khung của các thiết bị cracking dầu mỏ ,máy lạnh,bulông, đai ốc đồ dung trong nhà,các tuốcbin hơi;- các số hiệu 3X13,4X13, bền và cứng nên dung làm lò xo,dụng cụ mổ trong ytế,những số hiệu này chống ăn mòn tốt trong các môi trường không khí,nước song,nước máy , axit Nitơ.
*thép chống rỉ một pha:
-t/c:Loại thép ostanit hoàn toàn ổn định trong nước song,nước biển,trong hơi nước bão hoà,và quá nhiệt trong các dung dịch muối , axit Nitơrich, axitSunfuric nguội,HCl nguội loãng
-công dụng: dung nhiều trong trong các công trình biển ,công nghẹ dầu khí , công nghệ hoá học, công nghệ thực phẩm.
-chú ý: sử dụng loại thép này ở 500 – 700¬0C thép bị ăn mòn trên tinh giới rất nguy hiểm
*tóm lại:
-thép không rỉ có tác dụng ngăn cản hình thành pin tế vi, nên chống rỉ rất tốt.
2,thép lò xo:
-t/c:- có giới hạn đàn hồi cao;- với tải trọng xá định thép không được biến dạng dẻo ,vì vậy độ dẻo dai cần thấp ,tương úng với độ bền cao.
Có khả năng làm nhẵn bong bề mặt để phòng ngùă các mầm nứt siêu nhỏ ;- để đảm bảo các yêu cầu trên đặn điểm trong thành phần cần chọn là :hàm lượng cacbon khoảng 0,5-0,7%;hàm lượng(Mn+Si) trên dưới 2%,hai nguyên tố này làm giảm tính dẻo ,tạo được tính dàn hồi tốt.
-công dụng: để làm các lò xo, các thanh nhíp , cuộn nhíp;ngoài ra nhũng chi tiết máy làm việc có chu kỳ , dồi hỏi phải dung thép lò xo.
*thép gió(thép làm dao cắt có năng suất cao).
những thép có khả năng cắt với tốc độ 25-35m/ph nhiệt độ cắt đạt tới 560-6000C tuổi bền cao hơn 8-15 lần so với thép dụng cụ có năng suất thấp , đó là các số hiệu P9,P18,trong đó các con số là phần trăn vôfram.Người ta cho them các nguyên tố côban , vanađi , để tăng this tốt mà giảm được vôfam là nguyên tố đắt , đó là các mác:P95,P144,P10K55,P18K5F2.
Câu 14:hợp kim cứng :phương pháp chế tạo ,tính chất,công dụng, cho ví dụ.(nhóm 1 cacbit,nhóm hai cacbit,,nhóm 3các bít).
ĐN:hợp kim cứng: là loại vật liệu tổ hơp có độ cứng rất cao ,tính cứng nóng cũng rất cao dung làm dao cắt..thành phần hơp kim cứng chủ yếu là cacbit vofram(WC) hoặc có cả các bit Titan(TiC)>một tỷ lệ nhất định côban(Co) dung chất kết dính.
- Loại 1:cacbit:
Có WC+Co ,ký hiệu là BK và số sau chữ K là hàm lượng phần trăn Coban,VD:BK2:có 2%côban,còn lại là 98%WC; BK15:có 15%côban+85%WC.
-Loại 2 cácbit :có WC +TiC+Co,ký hiệu là TK,con số sau T là hàm lượng phần trăm TiC ,sau K là hàm lượng phần trăn côban,số còn lại là WC.VD:T30K4:có30%TiC+4%Co+66%WC T5K10 có 5%Ti+10%Co+85%WC
Loại 3 cacbit:
Có WC+TiC+TaC+Co,ký hiệu là TTK.Con số sau chữ T là tổng % của cacbit titan va cacbittantan.Con số sau K là hàm lương % Coban, còn lại la %WC.
Phương pháp chế tạo chung:
dể chế tạo dao cắt bằng hợp kim cứng, người ta trộn bột WC hoặc cả TiC với bột Coban,sau đó cho vào khuôn ép với áp suất 100-400MN/m2và nung sơ bộ ở nhiệt độ 9000C. Đem sản phẩm nung gia công cơ khí để định hình và đat kích thước cần thiết , tiếp theo lại nung đến 1400-15000C.Côban chảy lỏng ra ,khi nguội liên kết chắc chắn các hạt bột cacbit với nhau và có độ cứng rất cao. Để gia công tinh phải dung đá mài đặc biệt bằng cacbotum màu xanh hoặc bằng tia lửa điện .
công dung:
-Loại 2cacbit tốt hơn loại 1cacbit.có thể thấy tác dụng của các loịa hợp kim cứng phổ biến như sau:
- nhóm BK có tính nóng thấp hơn nên dung làm dao gia công gang và các kim loại màu .BK2,BK3 để cắt các vật liệu rắn như kính ,sứ, chất dẻo đặc biệt .quá trình cắt bỏ phoi nhẹ,tốc độ cắt nhanh .BK6,BK8 dẻo hơn , chịu va đập dung làm dao tiện thô.
- nhóm TK có tính cứng nóng tốt nên dung để gia công thép.T30K4 kém dẻo dung khi để bẻ phoi nhẹ ,tốc độ cắt lớn .T15K6 dẻo hơn có thể dung gia công thô và bán thô khi cắt nhanh.
Câu 15:hợp kim đồng và hợp kim nhôm:nêu một số hợp kim diển hình.
Hợp kim nhôm:có 2 loại:
- hợp kim nhôm đúc :là hợp kim nhôm có tính đúc tốt,chỉ dung để đúc các chi tiết máy hoặc vật dụng.thông thường là những hợp kim nhôm có hàm lượng nguyên tố hợp kim gần thành phần nguyên tố hợp kim vớithành phần cùng tinh là
những hopự kim nhôm dễ đúc hơn.
-hợp kim nhôm biến dạng:loại này có tnhs dẻo cao,dễ gia công
bangừ áp lực .thường hàm lượng nguyên tố hợp kim thấp .Khi ở nhiệt đọ cao , nó ttòn tại ở dạng dung dịch rắn . Ở nhệt đọ thấp , do sự hoà tan quá bão hoà nên có thể tiết rap ha mới dạng hợp chất hoá học .Nếu ta làm nguội nhanh,các pha này không kịp tạo thành thì làm xô lệch mạng tinh thể của dung dịch rắn , kết quả , hợp kim nhôm được hoá bền.
một số hợp kim nhôm điển hình :
1, đối với hợp kim nhôm biến dạng:
- hợp kim nhôm có tính dẻo, dễ dập , kéo sợi:vd:AK1,AK2,chữ K biểu thị cho tính dẻo , chữ A biểu thị là nhôm.
- đối với loại không hoá bền thì ký hiệu riêng:AMII-hê AMr , AMr - hệ Al-Mg …
- Đyara là loại hợp kim
nhôm biến dạng ,loại đặc biệt hoá bền được có đọ bền trung bình đén bền cao. Độ bền riêng rất cao , đó là đại lượng b/ thứ nguyên là mét(m), thường được tính ra kilômét.
độ bền Duyara 15 - 16
thép CT5 5-4,8-6
Gang 1,5-6
2, đối với hợp kim nhôm đúc:có công dụng đẻ đúc ra các kết cấu máy ,chi tiết máy hoặc cac sản phẩm dung trong ngành công nghiệp cũng như trong đời sống.
- ký hiệu nhôm đúc:AlĐ1, AlĐ2,….chỉ số Đ đúng sau để tra cứu và chỉ loại hợp kim với số hiệu 1,2,3…
- Loại nhôm đúc rất phổ biến là hợp kim Nhôm và Silic.gọi là Silumin.có 2 loại Silumin:
+ Silumin đơn giản gồm Al và Si.Loại này đúc tốt dung
để đúc các chi tiết phức tạp,tuy nhiên cơ tính còn thấp.
+ Silumin phức tạp:ngoài Al và Sir a còn có các hợp kim khác như :Cu,Mg,Zn,Mn,…,Loại này có cơ tính cao dung để đúc các chi tiết máy nhất là đúc pittông ôtô,xe máy.
-Nhôm đúc hệ Al-Cu như AlĐ17,AlĐ19 cũng được dung nhiều để đúc các chi tiết hình dạng đơn giản cókích thước nhỏ ,khi làm viêc chịu tải trọng lớn.khả năng làm việc ở vùng nhiệt độ 250-3000C nhóm này có gới hạn mỏi lớn , tính hàn tốt nhưng nhược điểm là tính chon ăn mòn kém , đọ dẻo nhỏ tính đúc xấu;
- Nhôm đúc hệ Al-Mg,có nhiều ưu điểm như tính cát gọt tốt, chống ăn mòn tốt , ổn đinh trong khí quyển ,nước song , nước biển , kiềm axit nitơrich
hợp kim Đồng .
1La tông (Đồng thau)La tông là hợp kim của đòng với kẽm là chủ yếu .La tông đơn giản chỉ có Cu và Zn.La tông phức tạp là hợp kim có chứa Cu, Zn và các nguyên tố hợp kim khác nữa:Al,Sn,Si,Mn,…
- ký hiệu latông theo TCVN1969-75, bắt đàu băng chữ L, sau đó đến Cu,rồi đến các nguyên tố khác , tiếp theo là phần trăm của nguyên tố đó,không có có nghiã là = 1%.vd:LCcZn41là latông có Xn , c òn l ại 59% là Cu.
-Loai la tông có Cu >61% thì tổ chức chỉ gồm 1 pha là pha , đó là dung dịch rắn thay thế của Zn trong đồng >tính chất của kim loại này dẻo ,thường dùng để cán tấm , băng.
-Loại chứa ít Cu thì cơ tính tổng hợp tốt , để chế tạo các chi tiét máy loại chứa đến 80% Cu ,có màu sắc đẹp giống như là vàng nên được dùng làm đồ trang trí,,loại có 90% Cu làm dây dẵn nhiệt hoặc điện.
2,Brông(đồng thanh): là hợp kim của Cu với nguyên tố khác , Zn là chủ yếu.Nguyên tố hợp kim chủ yếu được gọi tên cho brông đó ;ký hiệu brông theo TCVN2659-75 bắt đàu bằng chữ BCu ,tiếp theo đến ngyên tố hợp kim chủ yếu ,rồi hàm lượng thập phân của hàm lượng ,vd:brông thiếclà BCuSn6,5P08,brông thiếc đúc là BC ún3Zn7Pb5Ni Đ,…brông thiếc cos đọ bền khá cao ,chống ăn mòn tốt hệ ssó ma sát nhỏ,dễ hàn không có từ tính ,không phát tia lửa khi va đập,tính đúc tốt. được dùng nhiều làm trục lót; - BCuAl15 có màu sắc đẹp , đọ dẻo cao, chống ăn mòn tốt, được dùng đẻ chế tạo các chi tiết biển , đạp tiền xu.BCuAl17 có tính đàn hồi tốt dùng để chế tạo lò xo,BCuAl19Fe4 để chế tạo các chi tiết quan trọng trong máy bay như bánh răng ,thanh truyền, đế xupap ,...
Câu 16:khái niệm ăn mòn hoá học , ăn mòn điện hoá,cho ví dụ
* ăn mòn hoá học
Ăn mòn hoá học :là phản ứng ôxy hoá-khử,chất ôxy hoá và chất khử trao đổi điện tử trực tiếp với nhau. Ăn mòn hoá học tuân theo các quy luật cơ bản của phản ứn hoá học ,các quá trình vận chuyển ,bao gồm quá trình ăn mòn trong môi trường chất khí ,trong các môi trường không phải là điện ly.
Ví dụ: ôxy hoá sắt ,thép trong môi trường hyđrô:
-giòn hyđrô:hyđrô có sẵn trong thép hoặc khuyếch tán từ môi trường bên ngoài vào ,tụ tập ở một số nơi như tinh giới hạt ,chỗ khuyế ttạ , tạo ra áp suất lớn vượt qua giơi hạn bền hoặc làm giảm liên kết giữa các hạt .gây nứt tế vi dẫn đến phá huỷ .vấn đề đạc biệt nghiêm trọng với thép có cường độ cao ,cấu trúc mactenxit
- ăn mòn hyđrô:hyđrô phản ứng với cacbon trong thép ,cacbon tồn tại dưới dạng tự do C hoặc dưới dạng hợp chất Fe3C-xemantit C + 4H = CH4(hydro dạng nguyên tử)
hoặc Fe3C + 4H = CH4 +3Fe
CH4 tụ tập dước dạng áp suất lớn ,gây ra vết nứt tế vi , dẫn đến phá huỷ sắt thép.
2, ăn mòn điện hoá
KN: ăn mòn điện hoá tuân theo quy luật của động học điện hoá ,bao gồm các trường hợpăn mòn của kim loại gắn liền với sự suất hiện dòng điện(ăn mòn kim loại trong dung dịch điện ly, trong môi trường dẫm điện)
- khac với ăn mòn hoá học : trong phương thức tạo ra sp của quá trình ăn mòn,các phản ứng anôt và catôt thường xảy ra ở những nơi khác biệt nhau.
VD: ăn mòn trong môi trường nước .
Ta xét quá trình xảy ra trong giọt nước : Fe bị ăn mòn ,O2 xâm nhập từ không khí .
phản ứng ở Katôt (K)
2e- +H2O +1/2O2 = 2OH
Vòng rỉ là Kq của phản ứng
Fe2+ +2OH- = Fe(OH)2
2Fe(OH)2+H2O+1/2O2 = 2Fe(OH)3
Ôxy xâm nhập từ khí quyển vào , tạo ra các vùng có nồng độ ôxy lớn (catốt),vùng giữa có nồng đọ ôxy thấp hơn (anôt) và bị ăn mòn.
Câu17:Khái niệm:thế điện cực,phản ứng anot,phản ứng catot , mật độ dòng,hiện tượng phân cực,khử phân cực.
Trả lời:
*Thế điện cực:Là công cần thiết để làm dịch chuyển một điện tích của nguyên tố vào trong dung dịch.
-Người ta qui ước lấy nguyên tố H so sánh,thế điện cực của nó bằng O. Do vậy thế điện cực của nguyên tố là hiêu điên thế của kl đó với H.
*Phản ứng anôt:quá trìng o xi hoá kl
*Phản ứng catôt:phản ứng khử các điện tử thừa bằng H+
*Mật độ dòng: Để đặc trưng cho tốc độ ăn mòn người ta có thể tham khảo sát giá trị mật độ dòng của mmỗi điện cực nó có giá trị bằng cường độ dòng điện trên một đơn vị diện tích(A/mm2) : *Hiện tượng phân cực:Là hiệntương An+ko tan trongdung dịch
*Hiện tượng khử phân cực:Là các biện pháp để An+ tiếp tục tan trong dung dịc
Câu18:Vẽ giản đồ phân cực của thép Cr,phân tích trạng thái thụ động.
trả lời:
*Vẽ giản đồ phân cực của thép crôm:(hình vẽ trang 110)
*Phân tích trạng thái thụ động:
+Tính thụ động của kl là trạng thái chống ăn mòn của kl và hợp kim xảy ra do quá reình giảm mạnh phản ứng anôt.
+Trạng thái thụ động bị hạn chế trong khoảng điện thế cực nhất định, phụ thuộc vào bản chất kl và môi trường.Nối liền các đường cong phân cực của các phản ứng anôt và catôt ta nhận được giản đồ phân cực .Trên đó ta có thể tìm được các giá trị: Điện thế ăn mòn; điện thế thụ động ,các mật độ dòng tương ứng.
-AB_ăn mòn theo định luật om
-BC_ăn mòn mạnh
-CD_bắt đầu thụ động
-DE_vùng thụ động
-EF_vùng giải phóng o xi
+Cr chuyển sang trạng thái thụ động ở điện thế nhỏ(0,15 đến 1,25V)nên rất bền vững trong nhiều axit.pha thêm Cr vào Fe ta làm thay đổi dạng của giản đồ phân
cực .Thép với khoảng 20 0/0 Cr hầu hết đều đạt được giản đồ phân cực của Cr.
+Để thép ko bị ăn mòn ta chọn những nguyên tố hợp kim sao cho có khả năng giảm mạnh mật độ dòng thụ động Jcor,p , mở rông vùng thụ động về phía ăn mòn.Thép ko gỉ có Cr,Ni trong đó Cr >120/o đáp ứng được yêu cầu trên
Câu 19:Một số dang ăn mòn:do dòng mòn do dòng điệtrong môi trường nước, ăn mòn cấu trúc , ăn mòn điểm, ăn mòn mỏi.điện lạc ăn
Trả lời:
¬*Do dòng điện lạc:
-Thường xảy ra với các hệ thống đường ống dẫn dầu,dẫn khí,dẫn nước, ống cáp chon trong đất ,biển.Hiện tượng đặc biẹt nguy hiểm đối với dòng một chiều. Đòng điện lạc(thoát ra từ máy hàn trong quá trình lắp đặt, máy phát…),di vào điểm A đóng vai trò catôt B đóng vai trò anot(bị ăn mòn)
Hình vẽ trang111
-Hạn chế:tạo cách điện đường ống tốt,dung dây nối điện trởb về âm của nguồn,bù trừ dòng
điện lạc bằng cách bảo vệ ca tốt,loại bỏ dngf gay ra dòng lạc.
-Trong môi trường nước:
-Ta xét quá trình xảy ra trong giọt nước
Fe-kim loại ăn mòn;
O2-xâm nhập từ kokhí
e¬¬-_điện tử;
A-phản ứng anot;
K-phản ứng catôt
(2e+H2O+1/2O2=>2OH-
R-vòng gỉ-là kết quả của các phản ứng
Fe¬++2OH-=>Fe(OH)2
2Fe(OH)2+H2O+1/2O2
=>2Fe(OH)3
-O xi xâm nhập từ khí quyển vào tạo ra các vùng có nồng độ o xi lớn(catot);vùng giữa có nồng độ xi thấp hơn (anot) và bị ăn mòn.
-Tương tư như vậy, đoói với đường ống nhúng một phần trong nước biển,một phần trong ko khí_vùng mớnnước(splash zone của đường ống)Hình5.9
*Ăn mòn cấu trúc:
-Có hai dạng chính: ăn mòn xuyên qua hạt tinh thể và ăn mòn qua đường giới tính.-----------------------------Ăn mòn giới tính:thừơng xảy ra ở thép ko gỉ.thông thường có chứa>120/0Cr thì có khả năng thụ động và thép ko gỉ.dưới tác dụng nhiệt trong đó khoảng nhiệt độ nhạy nhất là 300-5000C;lượng Cr dọc theo biên giới hạt kết họp với cacbon trong thép tạo thanh cacbít crom và làm cấ vùng lân cận giảm lượng Cr <120/0.Giữa cấc hạt cacbít crom(Cr23C6)và vùng lân cận tạo thành cặp pin galvanic=>vùng lân cận nghèo hàm lượng Cr trở tthành anot và bị ăn mòn (hình5.11)
Hạn chế ăn mòn tinh giới: -Giảm hàm lượng các bon trong hợp kim;C thường khoảng 0,03 đến 0,0080/0----Dùng một số chất có ái lực hoá học với cacbon lớn hơn ái lực hoá học của Cr với C;.chuyển sang cacbit bền vững,thí dụ :Ti;Nb,Ta, W…………………………-Tránh ko duy tì thời gian lâu ở vùng nhiệt độ nguy hiểm 350 đến 500 độ.-------Ăn mòn điểm:Ăn mòn xảy ra ở vị trí từng điểm.Dạng ăn mòn này thường xảy ra với các vật liệu sử dụng trong trạng thái thụ động.Một số chất có khả năng phá huỷ tính thụ động của kim loại,thí dụ như :clo.Do vậy ăn điểm thường tồn tại ở những thép ko gí trong môi trường có chứa clo.(hính5.10)
*Ăn mỏi ăn mòn-Trong đk tải trọng tĩnh thì ko xảy ra hiện tượng mỏi,nhưng trong điều kiên tải trọng biến đổi gây ra hiên tượng mỏi (vi du bẻ thanh sắt bằng tay nhiều lằn thì gãy)-+Có ba giai đoạn : -Xuất hiện các vết nứt tại cácđiểm tập trung ứng xuất. -Lan truyền vết nứt -Phá huỷ
Câu20:Các phương pháp chống ăn mòn:thiết kế;dung lớp phủ;bảo vệ catot.
trả lời:
*Thiết kế:Sửa thiếtkế các chi tiết cho tốc độ ăn mòn bị giảm xuống tới mức có thể chấp nhận được…
-Cách ly các chi tiết được chế tạo từ những chi tiết khác nhau về mặt điện hoá,tránh tạo thành những cặp pin galvanic(hinh5.20)
-Ống,bể …phải được định vị sao cho ko đọng môi trường ăn mòn
-Tránh tạo thành những thành,bờ giữ nước,cặn…
-đối với các công trình biển(giàn khoan, đường ống)phải chú ýc đến việc lựa chọn công nghệ và thiết bị thích hợp,trước hết là hàn vcà sử lý nhiệt.Nếu vì lý do kích thước mà sau khi hàn ko thể tiến hành sử lý nhiệt để khử ứng suất dư.phục hồi cơ tinh của kim loại tại vùng ảnh hưởng nhiệt..)cần phải lựa chọn vật liệu mà ko yêu cầu sử lý nhiệt.
*Dùng lớp phủ:
+Dùng lớp phủ để cách ly bề mặt kim loại với môi trường ăn mòn.LỚp ngăn cách thường dùng bằng vật liệu bền .
1)Phươngpháp dùngsơn phủ:
-Sơn là huyền phù của các hạt màu trong chất kết dính hữu cơ.ngoài ra còn có chất hữu cơ và các chất pha loãng.Chất dính hữu cơ tạo nên trên bề mặt kim loại cần bảo vệ một mang rắn liên tục. Để tranh ăn mòn người ta cho thêm chất ức chế dưới dạng các chất màu và sơn lót, như:Pb3O4,ZnCrO4.Trước khi tiến hành sơn người ta sử lý bề mặt:làm sạch gỉ,chất dầu mỡ…để tăng khả năng bám dính của sơn.
2)P2 dùng vật liệu phủ: Có thể phân loại cáclớp phủ:
-Các lớp phủ kim loại:
Phủ nhúng nóng
Mạ điện hoặc mạ hoá học
Phun kim loại
Khuyếch tán nhiệt
Mạ bay hơi…
-Các lớp phủ phi kim loại, vô cơ:
Các lớp phủ o xit,phôt phát,Crômat
Thuỷ tinh và tráng men
3)Dùng phủ bằng bêtông:
-Phương pháp này được áp dụng rộng rãi trong các công trình biển,lớp bảo vệ bêtông vừa tao ra độ nổi âm,làm các đường ống nằm chìm tạib đáy biển,mặt khác tạo lớp vỏ bảo vệ chống ăn mòn.
-Khi sử dụng đảm bảo các cầu:
Cường độyêu bọc bêtông:min.30N /mm mẫu trụ150x300mm theo
A S T M C39
Chiều dày lớp bêtông ko dưới:
+40mm cho vùng khí quyển
+50mm cho phần khác của kết cấu
ngoài ra chiều dày bê tong ko nhỏ hơn 1,5 lần so với kích thước đá max tiêu chuẩn.
*Bảo vệ catot:
+Anot hi sinh: Để tạo ra anôt từ hợp kim kẽm-nhôm
-Chúng được nối với thép,trong môi trường nước biển, chúng bị tan ra (do có điện thế âm hơn nên nó tan ra vì trở thành cực âm)còn cực dương k o bị ăn mòn.
+Dùng dòng ngoài :Là dung nguồn một chiều,cực(-)nối kết cấu cần bảo vệ chon dưới đất,cực dương đấu với anot trơ(ko bị ăn mòn)(hvẽ )
Câu21:Vậtliệupolymer:
Khái niệm mer ,homomer
Copolymer;cách hình thành phân tử polymer.vd
Trả lời:
*Mer:Là đơn vị lặp lại trong chuỗi plymer.
-Polymer là sự lặp lại của rất nhiều các mer.
*Homomer:Nếu tất cả các đơn vị lặp của chuỗi đều có cùng một kiểu.Polymer đó gọi là Homomer
*Copolymer:Nếu các đơn vị lặp(mer)của chuỗi có 2 hay nhiêù loại ;ta có copolymer.
*Cách hình thành phân tử polymer:
-Trong mỗi phân tử ,các nguyên tử được lien kết với nhau bằng lien kết cộng hoá trị.Mỗi nguyên tử C liên kết đơn giản với 2 C lân cận.Mỗi một trong 2 điện tử còn lại có thể lien kết với nguyên tử hoặc nhóm gốc khác.
(Hình vẽ đầu trang 130)
Câu 22: hình dạng ,cấu trúc phân tử quan hệ ứng suất -biến dạng của polime.
trả lời:
+Hình dạng của polymer:
Không có lý do nào để ta giả thiết rằng các phân tử polymer sắp xếp và nối kết với nhau sao cho xương sống của chúng có dạng đường thảng hoặc dạng đường zigzag.các liên kết chuổi có khả năng xoay và uốn theo 3 chiều .Như vậy chuỗi phân tử được tạo thành từ rất nhiều chuỗi các nguyên tửvà có thể giả thiết có dạng như trên hình 7.4. có nhiều chỗ uốn,xoắn,cuộn.
Trên hình ta cũng có thể thấy khoảng cách r là khoảng cáchtù đầu này đến đầu kia của chuỗi polymer nhỏ hơn rất nhiều so với tổng chiều dài của chuỗi .
+cấu trúc phân tử
tính chất vật lý của polymer kkhông chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử mà còn phụ thuộc vào sự khác biệt trong cấu trúc của các chuỗi ohân tử .kĩ thuật tổng hợp polymer tiên tiến cho phép không chế được quá trình hình thành các cấu trúc khác nhau của polymer.cấu trúc trên hình 7.5 .mỗi hình trên đạc trưngcho đơn vị mer riêng .
+Quan hệ ứng suất biến dạng :
quan hệ ứng suất biến dạng của polymer có 3 dạng đặc trưngnhư trên hình 7.7
đường A cho polymer giòn . bị phá huỷ trong khi biến dạng đàn hồi . đường B tương tự như nhiều kim loại , đầu tiênlà biến dạng đàn hồi ,xuất hiện hiện tượng chảy sau dó biến dạng dẻo . đường C là đường biến dạng hoàn toàn đàn hồi đường này đặc trưng cho các loại
tương tự như cao su (khả năng phục hồi biến dạng tốt ở mưc ứng suất thấp),loại polymer này có tên gọi là elestomer.
Câu 23: Phụ gia polymer;phân loại polymer, cho ví dụ ứng dụng . sự khác biệt giữa cao su chưa lưu hoá vàđã lưu hoá.
trả lời:
Người ta sử dụng phụ gia vào trong polymer nhằm tăng cường hoặc biến đổi các tính chất và như vậy polymer cũng đươc mở rộng phạm vi sử dụng .
Chất độn:chất độn được sử dụng rộng rãi nhất cho thêm vào polymer nhằm tăng cường giới hạn bền , kéo ,bền nén ,tăng khả năng mài mòn , độ dẻo khả năng bền nhiệt cũng như các tính chất khác .
VD:Thường sử dụng một số chất độn như bột gỗ,bột silycat,cát mịn,thuỷ tinh, đất xét,cát vàng và cả một số polymer.
-Khi sử dụng chất độn một phần v.liệu đắt tiền được thay thế.
Chất tăng dẻo :khả năng linh động , tính dẻo của của polymer được tăng lên khi người ta thêm vào một số chất gọi là chất tăng dẻo.chúng cũng làm giảm độ cúng và độ đậm đặc của polymer thôngthường chất tăng dẻo ở dạng lỏng có áp suất hoá hơi thấp và khối lượng phân tử thấp.
-Các phân tử nhỏ chất tăng dẻo nằm giữa các polymer lớn,làm tăng đáng kể khoảng cách giữa các chuỗi.
-Một số chất tăng dẻo sử dụng trong polymer ở nhiệt độ thường bản than chúng giòn,như polyvinyl chloride.
-Các chất tăng dẻo làm giảm nhiệt dộ chuyển tiếp thuỷ tinh,do nậy ở nhiệt độ thường polymer có htể sử dụng ở những nơi chịu uốn có độ dẻo nhất định như áo mưa,rèm che.
Chất ổn định: một số polymer dưới tác dụng của các điều kiện môi trường làm cho cơ tính nhanh chóng bị kém đi.nhữnh chất cho vào để chống lại các quá trình huỷ hoại cuả môi trường gọi là chất ổn định.
chất tạo màu: chất tạo màu nhằm đem lại cho polymer một số màu nhất dịnh .chúng có thể liên kết với phân tử polymer hoặc là pha riêng ,thông thường chúng có kích thước hạt nhỏ và có hệ số khúc xạ gần với các hệ số khúc xạ của polymer .
-Chất làm chậm cháy:Khả năng chống cháy của polymer được tăng cường khi người ta cho thêm phụ gia gọi là chất làm chậm cháy.các chất này cản trở cháy nhờ pha khí tạo thành các phản ứng hoá học làm nguọi các phần bắt lửa và làm tắt nơi cháy.
*Phân loại polymer:
-Có rất nhiều loại polymer khác nhau bao gồm:Chất dẻo,cao su,sợi,chất kết dính,chất bọt sốp,chất phủ và màng mỏng.Trong đó 2 loại phổ biến là chất dẻo và cao su.
+Chất dẻo có số lượng nhiều nhất gồm các chất như polypropylene,polyvinyl…Một số chất dẻo rất cứng và giòn,một số dẻo và đàn hồi tốt.Có loại mạch thẳng có loại mạch nhánh.Có loại bền nhiệt,dẻo nhiệt.
-Ví dụ ứng dụng:
Vynyl:trải sàn, ống nước,cách điện.
Nylon: ổ,bánh răng,cần gạt, bọc dây,bọc cáp.
Polyester:bằng từ,lốp ôtô.
Acrylics:Thấu kính,biển hiệu.
+Cao su:Một đặc tính cần thiết đối với elastomer là cấu trúc phân tử ủa chúng phải có phần kết nối ngang.
-Ví dụ ứng dụng:
Polyizopren:lốp xe, ống dẫn hơi,khí, đé giày, ủng, đệm.
Chloroprene:dây và cáp , lót các bể chứa hoá chất, dây thắt, ống ,nắp và đệm
Polysiloxane:Các lớp cách ở nhiệt độ caovà thấp;Vỏ,màng chắn, ống dẫn trong ytế và thựcphẩm
*Sự khác biệt giữa cao su chưa lưu hoá và đã lưu hoá:
-Cao su chưa lưu hoá mềm và dính,khả năng chống mài mòn kém.
-Sau khi lưu hoá.Môđun đàn hồi , độ bền kéo,khả năng chống lại quá trình thoái hoá, đều được tăng cường.
-Quan hệ ứng suất-biến dạng của cao su đã lưu hoá và cao su tự nhiên:(hình 7.12)
Câu24:Vật liệu Composite:khái niệm,phân loại ,pha sợi,pha nền,cho vi du.
Trả lời:
*Khái niệm:composite là vật liệu đa pha,nhân tạo,các pha cấu thành phải khác nhau về bề mặt hoá học và phân cách với nhau bằng tương tác rõ rang.
*Phân loại :
+Composite được chia làm 3 loại chính:composite hạt,composite sợi và composite cấu trúc.
-Trong composite có 2 nhóm chủ yếu:composite hạt lớn và composite hạt phân tán gia cường.Sự khác nhau giữa 2 loại này chủ yếu ở cơ chế gia cường.
-Composite sợi mà có pha phân tán dưới dạng sợi có ý nghĩa quan trọng nhất.Mục đích của loại composite sợi là đạt được độ bền và mật độ cao trên cùng một đơn vị khối lượng và chúng ta gọi là độ bền riêng.
-Composite cấu trúc thường được tạo từ vật liệu composite và tính chất của chúng ko những phụ thuộc vào vật liẹu cấu thành mà còn phụ thuộc vào thiết kế hình học của các phân tử cấu trúc khác nhau.
Composite cấu trúc có 2 loai thong dụng là composite tấm và panelkẹp,
*pha sợi:
-Đặc điểm quan trọng của da phần các loại vật liệu đặc biệt là các loại vật liệu giòn là đường
Kính sợi bé độ bền cao hơn so với sợi có ddooj bền lớn hơn,các sợi dung trong vật liệu composite có giới hạn bền kéo cao.
-Dựa trên đường kính và đặc điểm sợi được chia làm 3 loại : whiskers(sợi đơn tinh thể),fibers(sợi), wires(dây).
+whiskers: đơn tinh thể rất mỏng cóchiều dài rất lớn so với đường kính.Do kích thứoc nhỏ chúng hầu như là tinh thể lý tưởng và có độ bền rất cao,gần bằng giá trị lý thuyết đối với tinh thể lý tưởng.
+fibers:Là vật liẹu hoặc là đa tinh thể hoặc là vô định hình và có đường kính nhỏ,chúng thường là polymer hoặc là ceramic.Giới hạn bèn kéo của chúng trong khoảng từ 2000 đến 4000 MPa
+wire:thường có đường kính lớn hơn thườnh sử dụng dây thép,molypđen, wonfram,giới hạn bền kéo của chúng khoảng 4000MPa.
*Pha nền:Nền của composite có một số chức năng.Trước hết nó lien kết các sợi với nhau và là môi trường truyền ứng suất và phân bổ ứng suất sang sợi.Nền chỉ chịu một tỷ lệ nhỏ của lực tác dụng.Tiếp theo nền phải déo ,môđun đàn hồi của sợi phải cao hơn rất nhiều so với của nền.Chức năng thứ 2 của nền là bảo vệ sợi ko bị phá huỷ bề mặt do mài mòn cơ học hoặc phản ứng hoá học với môi trường.Chức năng cuối cùng của nền là phân cách các sợi vơi nhau,ngăn cản quá trình phát triển vết nứt từ sợi này sang sợi khác và có thể dẫn tới phá huỷ.
-Điểm quan trọng là lực cố kết giữa sợi và nền phải cao để tránh sọi bị kéo tut do vậy lưc cố kết là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn sợi_nên.
-Nhìn chungngười ta thường sử dụng kl và polymer làm vậtliệu nền vì chúng có độ dẻo đạt yêu cầu.kl thường là nhôm và đồng.polymer được sử dụng rộng rãi do chúng óc những tính chất đáp ứng tốt và dễ sản xuất.
Câu 25:Vật liệu Composite sợi :khái niệm,những yếu tố ảnh hưởng tới tính chất của composite sợi(chiều dài, định hướngvà mật độ sợi)
KN: composite sợi:là composite mà pha phân tán dưới dạng sợi có ý nghĩa quan trọng nhất .Mục đích của composite l à đạt độ bền và mật độ cao,trên cùng moth đơn vị khối lượng và chúng được gọi là đọ bền riêng và môđun riêng.
1, Ảnh hưởng của chiều dài sợi: để có cơ chế tăng độ bền và độ đậm đặc cần phải có chiều dài giới hạn Lc .Chiều dài này phụ thuộc vào đường kính sợi d, giới hạn kéo f,và độ bền lien kết sợi - nền c.
f * d
L¬c =
C
đối với các sợi thuỷ tinh,,các bon,chiều dài tới hạn này khoảng 1mm tức bằng 20 đến 150 lần đường kính sợi .
- những sợi có L >>Lc (L>15Lc) được gọi là sợi liên tục, còn nhỏ hơn thì gọi là sợi không liên tục . Đối với không liên tục thì nền biến dạng xung quanh sợi và không có sự chuyển tải trọng cho sợi , ý nghĩa tăng cường của sọi bị tăng cường . Để tăng cường độ bền cho composite sợi , sợi phải liên tục.
- Ảnh hưởng của định hướng và mật độ sợi: định hướng tương đối của các sợi , mật độ của sợi và phân bố của sợi co ảnh hưởng rõ rang đén các độ bền và các tính chất khác của composite sợi .(hình 6.6 sgk-125 ) cho ta các kiểu định hướng sợi phân bố đều có tính chất tốt hơn.
Khi sợi dịnh hướng khác nhau, khả năng chịu tải theo chiều dọc và chiều ngang khác nhau, biến dạng dẻo theo các phương cũng khác nhau, nghĩa là composite mang tính dị hướng9tính chất khác nhau theo các phương hác nhau)
Câu 26:Một số dạng composite cấu trúc.
trả lời:
Có 2 loại cốmpite cấu trúc:
*Com póite tám:
-Composite tấm được tạo thành từ các tấm 2 chiều có độ bền ưu tiên theo một hướng nhất định .
-các lớp được sắp xếp và kết dính với nhau sao cho các hơứng có độ bền lớn nhất xoay với nhau một góc nhat định .(hình 6.7)
Các tấm định hướng có thể được sản xuất từ các vật liệu như bông,gỗ giấy .
sản phẩm được sử dụng composite tấm ,thí dụ như bàn trượt tuyết hiện đại.
*Panal kẹp :
loại composite này được tạo thành từ hai lớp bên ngoài có độ bền cao ,giữa chúng là lớp vật liệu có mật độ nhỏ , độ bền cũng nhỏ hơn.
Các lớp được làm từ vật liệu như hợp kim nhôm, chất dẻo có gia cố bằng sợi titan,thép và gỗ gián
về mặt cấu trúc giữa lớp lõi có hai chức năng: ngăn
cách hai mặt và chống lại biền dạng vuông góc với mặt .Chức năng thứ hai là tạo độ bền chắc nhất định cho các mặt phẳng vuông góc với hai mặt .Vật liệu làm lõi thông thường llà polymer ,cao su tổng hợp chất vô cơ và gỗ.
Một dạng lõi được ưa dùng là dạng cấu trúc tầng ong –bao gồm những thanh mỏng có tiết diện lục giác ,trục của thanh có phương vuông góc với hai mặt bao.